Danh sách những sản phẩm vật liệu xây dựng phải chứng nhận và công bố hợp quy
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định.
Quy chuẩn vật liệu xây dựng này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và phải được công bố hợp hợp quy vật liệu xây dựng đúng quy định pháp luật, đúng mục đích.
Theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Qua đó, các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2019/BXD được sản xuất trong nước, nhập khẩu từ nước ngoài về trước khi lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh sản phẩm.
Danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải làm thủ tục công bố hợp quy bao gồm các sản phẩm:
Stt |
Tên sản phẩm, hàng hóa VLXD |
I | Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông |
1 | Xi măng poóc lăng |
2 | Xi măng poóc lăng khác:
– Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Xi măng poóc lăng bền sun phát – Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát |
3 | Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng |
4 | Xỉ hạt lò cao |
5 | Tro bay |
II | Cốt liệu xây dựng |
1 | Cốt liệu cho bê tông và vữa, gồm:
– Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa; – Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa |
2 | Cát nghiền cho bê tông và vữa |
III | Gạch, đá ốp lát |
1 | Gạch gốm ốp lát |
2 | Đá ốp lát tự nhiên |
3 | Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
IV | Vật liệu xây |
1 | Gạch đất sét nung |
2 | Gạch bê tông |
3 | Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
4 | Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép |
V | Kính xây dựng |
1 | Kính nổi |
2 | Kính phẳng tôi nhiệt |
3 | Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp |
4 | Kính hộp gắn kín cách nhiệt |
VI | Vật liệu xây dựng khác |
1 | Tấm sóng amiăng xi măng |
2 | Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
3 | Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường |
4 | Sơn tường dạng nhũ tương |
5 | Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm |
6 | Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo(PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
7 | Các loại ống:
– Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước – Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước – Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước – Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp – Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp |
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khi lưu thông trên thị trường phải có (giấy) chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Các bước tiến hành làm chứng nhận và công bố hợp quy
Bước 1 : Chứng nhận hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng
Bước 2 : Công bố hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng
Bộ hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này ;
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Quý doanh nghiệp đưa hồ sơ công bố tại Sở Xây dựng nơi mà Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh sản phẩm
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Tỉnh, Thành phố
Kết quả thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
Phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Việc chứng nhận hợp quy sản phẩm được tiến hành thông qua:
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể như sau:
Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Trên đây là toàn bộ danh sách, hồ sơ thủ tục và phương thức chứng nhận hợp quy của các sản phẩm vật liệu xây dựng phải chứng nhận và công bố hợp quy mà Nguyên Đăng Việt Nam liệt kê gửi tới Quý doanh nghiệp tham khảo
Nếu gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu quy định nhập khẩu của các mặt hàng vật liệu xây dựng hãy liên hệ cho Nguyên Đăng Việt Nam để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất có thể!
- Lưu ý: Mọi thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo tại thời điểm nhất định và có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định hiện hành của Nhà nước. Chính vì vậy, để cập nhật thông tin mới nhất về thủ tục nhập khẩu mặt hàng này, bạn có thể liên hệ với Nguyên Đăng Việt Nam qua hotline: 024 7777 8468 để được tư vẫn kỹ lưỡng và chính xác nhất.
Sự hài lòng của quý khách là thành công của chúng tôi ! Nguyên Đăng Việt Nam – More than Logistics
Nguyen Dang Viet Nam Co., ltd
Address: No 32, 10 alley, Nguyen Van Huyen Street, Cau Giay District, Hanoi, Vietnam
Website: https://nguyendang.net.vn/
TEL: +84-24 7777 8468
Member of networks: WWPC, GLA, FIATA, VLA
Facebook: https://www.facebook.com/NguyenDangVietNam/
Group: https://www.facebook.com/groups/thutuchaiquanvietnam
Twitter: https://twitter.com/NguyenDangLog
Youtube: http://www.youtube.com/c/NguyenDangVietNam